等待一张拍立得照片成形需要90秒。
把土司扔到面包机等待的时间为45秒。
化好一个妆的时间为20分钟。
Để trang điểm lộng lẫy chỉ mất khoảng thời gian là 20 phút
一堂课的时间为45分钟。
Thời gian của một tiết học cao lắm là 45 phút
那首喜欢的歌长度是3分51秒。
Độ dài của một bài hát yêu thích là 3 phút 45 giây
看一部120分钟的电影。
Để xem hết một bộ phim khoảng 120 phút
花20分钟去为里面的死别主角哭泣。
Trong khi mất hết khoảng 20 phút để ngậm ngùi nén cảm xúc sau cái chết của nhân vật chính trong bộ phim đó
眼泪流下来只需要一秒钟的时间。
Nước mắt rơi xuống chỉ mất khoảng một giây
花2天时间去告诉自己这只是电影别伤心。
Vậy mà mất đến 2 ngày trời để tự nhủ với lòng mình đây chỉ là tình tiết đau buồn trong phim mà thôi
按下快门只需要2秒。
Ấn nút chụp chỉ mất có 2 giây
把画面定格成永远。
Dừng hình ảnh lại là mãi mãi
然而删除照片也只需要5秒。
Ấy vậy mà xoá tấm ảnh cũng phải mất đến 5 giây
5秒包括是否真要删除的犹豫。
5 giây ấy đã bao gồm thời gian do dự có thực sự muốn xoá hay là không
邮寄一封信需要5天。
Gởi một bức thư mất 5 ngày trời
信中载满的思念掠过许多不曾踏足的城市,然后直达你手中。
Trong bức thư ấy chứa đựng bao nỗi niềm mong nhớ phải đi qua biết bao thành thị ,cuối cùng cũng đến được tay em
真好。
Thật may phải không nào
即使我们没有去过的城市 也溶入了我对你的想念。
Tuy là những thành phố ấy chưa từng in hằn dấu chân của chúng ta ,nhưng cũng đã dung nạp bao nỗi nhớ mong của anh dành cho em
要去看樱花这个愿望藏在心底5年。
Muốn ngắm cảnh hoa anh đào nở rộ phải ấp ủ nguyện vọng này suốt 5 năm trời
花2小时的飞行时间去实现。
Và phải mất 2 tiếng ngồi máy bay để hiện thực hoá được nó
花一个月去喜欢上一个人。
Mất một tháng để yêu thương một người
把他藏在心底4年。
Vậy mà phải chan chứa âm thầm trong lòng hết 4 năm trời
在长度为2秒的一瞬间决定放弃。
Phải đưa ra quyết định từ bỏ trong nháy mắt cũng phải mất đến 2 giây
两个人成为伴侣只需要一个签名的时间。
Vậy mà 2 người trở thành vợ chồng của nhau chỉ cần khoảng thời gian để ký tên
维持一段婚姻需要一辈子的时间。
Để duy trì một mối hôn nhân phải mất cả đời người
分手只需要3秒去说我们分手吧。
Phút chia tay chỉ mất 3 giây để nói câu : chúng mình chia tay đi
花一个人生的时间去体验什么叫生活。
然后在一秒钟断绝气息。
Vậy mà phải mất cả đời người để trải nghiệm cái thứ gọi là cuộc sống, sau đó lại lìa khỏi nhân thế chỉ trong 1 giây ngắn ngủi
好像所有的事情都有时间去量度。
Dường như mọi chuyện đều có thời gian để cân đo đong đếm
然而。
Ấy thế mà
时间里沸腾着的。
Thứ mà thời gian đang nung nấu
是我们的勇气和希望。
Lại chính là dũng khí và tia hi vọng của chúng ta
于某个时间刻度遇见你。
Vào một khoảng độ thời gian nào đó gặp gỡ em
于某个时间刻度喜欢你。
Vào một khoảng độ thời gian nào đó thích em
于某个时间刻度决定放弃你。
Vào một khoảng độ thời gian nào đó quyết tâm từ bỏ
所有的瞬间刻在时间的年轮里无法磨灭。
这是人生最美好的纪念。
Mọi khoảnh khắc không thể nào phai mờ trong dòng chảy của thời gian, đây chính là những kỷ niệm đẹp đẽ nhất của đời người
文:Laurie
越语:海角天涯
Post A Comment:
0 comments so far,add yours